Wednesday, August 8, 2012

Thuật ngữ Phật giáo

GIÁO LÝ:
Việt ngữ Sangkrit EnglishGiảng giải




Bát chánh đạo āryāṣṭāṅgamārga Noble Eightfold PathTám đường dứt khổ
Bát nhã prajñā Topmost wisdomTrí tuệ cao thượng
Ba la mật pāramitā PerfectionSự hoàn hảo, đến bờ
Cây bồ đề
Bodhi treeCây nơi Phật xưa ngồi thiền định để giác ngộ
Chú Mantra MantraLoạt từ (có thể vô nghĩa) tạo sự chuyển hóa tâm linh, thường dùng trong Mật tông.
Diệt (đế)
Path that leads to the Cessation of SufferingTrạng thái chấm dứt khổ
Duyên
ConditionĐiều kiện hỗ trợ
Duyên khởi pratītyasamutpāda Dependent originationSự sinh khởi của các hiện tượng trong quan hệ nhân quả
Đạo (đế)
Noble Eightfold PathCon đường dứt khổ (Bát chánh đạo)
Giác ngộ bodhi EnlightenmentTỉnh thức
Không Sunyata Emptiness, VoidnessSự tỉnh thức mọi thứ như hư ảo, không trường tồn
Kinh
Buddhist scriptures/textslời Phật dạy được ghi lại
Nhân
Cause of karmaNguyên nhân, sự dẫn đến
Niết bàn Nirvana NirvanaTrạng thái giải thoát khỏi luân hồi
Quả
Result/Effect of karmaHậu quả
Sắc Namarupa Name-and-formTâm sinh lý
Vô minh avidya unwise, ignoranceSự si mê, không hiểu thấu sự thật
Vô ngã anatman non-selfMọi thứ đều là giả hợp, không có cái "tôi" thực sự.
Vô thường anicca impermanenceMọi lẽ đều chuyển hoá và biến đổi, không thường hằng bất biến.
Khổ (đế) dukkha sufferingSự không hài lòng, sự chịu đựng
Luân hồi samsara reincarnationSự sống - chết liên tục, tái sinh
Nghiệp karma karmahành động của bản thân
Ngũ uẩn
Five aggregatesNăm thành phần tạo nên tâm sinh lý con người (sắc-thọ-tưởng-hành-thức)
Quy y śaraṇa refugeQuay về nương tựa
Tứ diệu đế catvāri āryasatyāni 4 noble truthBốn sự thật vi diệu, bài giảng đầu tiên của Phật thích ca
Tam bảo
Three JewelsBa nơi mà Phật tử phải nương tựa: Phật, Pháp, Tăng
Tam tạng tripiṭaka TripitakaBa phần hợp nên giáo lý đạo Phật: Kinh (sūtra), luật (vinaya), luận (abhidharma)
Tăng đoàn
SanghaTổ chức của tăng ni
Tập (đế)
Origin of SufferingNguồn gốc của khổ
Tứ đại
Four great elementsBốn thành phần tạo nên sinh lý con người (đất-nước-gió-lửa)
Tứ nhiếp pháp
Four Elements of PopularityBốn cách tăng ảnh hưởng của đạo
Xá lợi sarira relicngọc lấy từ tro cốt của các cao tăng
Xuất gia
ordainnhập vào đời sống tu hành thành tăng (Bhikkhu), ni (Bhikkhuni)
(còn tiếp...)


TÊN GỌI:
Việt ngữ Sangkrit EnglishGiảng giải
A-di-đà
AmitabhaVị Phật thời quá khứ
A-nan
AnandaMột trong 10 đại đệ tử Phật
Bồ tát
bodhisattvaNgười đã tựu Phật quả nhưng chưa thành Phật
Ca-diếp
MahakasyapVị đệ tử đầu tiên vận động kết tập kinh điển
Da-du-đà-la

Yasodhara
Vợ đức Phật trước khi xuất gia
Di lạc
MaitreyaVị Phật thời tương lai
Đại thế chí
MahāsthāmaprāptaVị bồ tát của trí huệ
Đao Lợi

Cung trời nơi mẹ Phật sinh về
Đâu suất

Cung trời nơi Phật nguyện đầu thai xuống Ta bà
La hán
arhatNgười tránh được vô nhiễm, phiền não
Lâm-tì-ni
LumbiniNơi Đức Phật đản sinh
Lộc Uyển
MigadàyaKhu vườn nơi Phật thuyết pháp đầu tiên
Mục-kiền-liên
MaudgalyayanaVị Bồ tát của sự hiếu thảo
Ngạ quỷ
pretaCõi thọ nghiệp của sự tham lam
Phạm Thiên
DevaVua trời Đế-Thích
Phạm Võng

Cung trời
Phật
BuddhaNgười giác ngộ
Quán Thế Âm
AvalokitesvaraVị Bồ tát của sự lắng nghe và lòng từ bi
Sa Nặc


Song Thọ

Nơi Phật nhập Niết bàn
Thích ca mâu ni
SakyamuniVị Phật lịch sử, Phật của thời hiện tại
Ta bà
SahaCõi thế tục (địa cầu)
Xá-lợi-phất
SariputaĐệ tử Phật, mệnh danh Trí huệ đệ nhất


TÔNG PHÁI:
Việt ngữ Sangkrit EnglishGiảng giải
Đại chủng bộ
MahayanaPhật giáo hiện đại (Đại thừa), phổ độ chúng sanh, ăn chay, kinh có kế thừa từ Tiểu thừa...
Mật tông
Vajrayana/Tantraphổ biến ở Tây Tạng, nhấn mạnh thực hành, niệm chú,...
Thiền tông
Dhyana/Zentĩnh tâm quán chiếu, tu tập
Thượng tọa bộ
TheravadaPhật giáo nguyên thủy (Tiểu thừa), tập quán như thời Đức Phật, kinh đều do Phật thuyết.
Tịnh độ tông
Pure LandHành trì và tụng niệm nhằm được giải thoát về cõi Cực Lạc để tu tập
Tông phái Phật giáo
Buddhism traditionsMột số tông như kể trên.
(Tổng hợp: Nguyễn Mỹ 11/2011)

0 comments:

Post a Comment